Chế độ tiếng Nhật là gì

Chế độ trong tiếng Nhật được gọi là 制度 (せいど). Đó là hệ thống các quy định về pháp luật, đạo đức, và tập quán mà người ta cần tuân thủ trong một mối quan hệ xã hội để đạt được mục đích cụ thể.

Chế độ tiếng Nhật là 制度 (せいど). Chế độ tổng thể các quy tắc cần phải tuân theo trong sinh hoạt đối với các đối tượng khác nhau, như chế độ tập luyện, chế độ ăn uống…

Một số từ vựng liên quan đến 制度 :

封建制度 (ほうけんせいど): chế độ phong kiến
資本制度 (しほんせいど): chế độ tư bản

一夫多妻制 (いっぷたさいせい): chế độ đa thê
奴隷制度 (どれいせいど): chế độ nô lệ
通貨制度 (つうかせいど): chế độ tiền tệ

給与制度 (きゅうよせいど): chế độ tiền công

徒弟制度 (とていせいど): chế độ học nghề

議会制度 (ぎかいせいど): chế độ nghị viện

Ví dụ:

この 国では 奴隷制度という非人道的な慣習がまだ続いている.

Tục lệ nô lệ vô nhân đạo vẫn đang tiếp diễn ở đất nước này.

一夫多妻制を廃止する.

Bãi bỏ chế độ đa thê.

成果主義 に 基づく 給与制度.

Cơ chế tiền lương trả theo năng lực.

議会制度 を 改 める.

Cải cách chế độ nghị viện.

日本 の 伝統芸能 には 徒弟制度 がある.

Có một chế độ học việc trong nghệ thuật truyền thống Nhật Bản.

Bài viết chế độ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Vinhomesgoldenriverbs.com.

0913.756.339
0913.756.339