Bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì

Bảng chấm công trong tiếng Nhật được gọi là taimushiito (タイムシート), là một biểu mẫu dùng để ghi nhận số giờ làm việc của nhân viên. Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).

Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.

Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Shuushoku (就職): Làm việc.

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là gìRirekisho (履歴書): Đơn xin việc.

Kyuuryou (給料): Tiền lương.

Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.

Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.

Boshuu (募集): Tuyển dụng.

Mensesu (面接): Phỏng vấn.

Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.

Shucchou (出張): Công tác.

Tenshoku (転職): Chuyển công việc.

Taishoku (退職): Nghỉ việc.

Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.

Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.

Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.

Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.

Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.

Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi vinhomesgoldenriverbs.com.

0913.756.339
0913.756.339