“Đùa giỡn,” trong tiếng Nhật được viết là “fuzakeru (ふざける),” là hành động không nghiêm túc, thỉnh thoảng có thể gây khó chịu hoặc làm phát điên người khác.
Đùa giỡn dịch sang tiếng Nhật là ふざける (fuzakeru).
Ví dụ về từ đùa giỡn:
初日から遅刻がふざけた奴がいるもんだな。
Shonichi kara chikoku ga fuzaketa yatsu ga iru monda na.
(Ngay từ ngày đầu tiên đã có những kẻ bỡn cợt đi trễ rồi).
彼がふざけて言ったことなど、気にするな。
Kare ga fuzakete itta koto nado, kinisuruna.
(Đừng bận tâm đến những gì anh ta nói đùa).
子供達が声を上げてふざけまわっている。
Kodomodachi ga koe o agete fuzake mawatte iru.
(Bọn trẻ đang hò hét nô đùa).
「ふざけるのもいいかげんにしろよ!」と彼はむっとして言った。
Fuzakeru no mo īkagen ni shiro yo!’ To kare wa mutto shite itta.
(Anh ta đã tức giận nói rằng: “Đùa giỡn như vậy là đủ rồi đấy!”).
とがった道具でふざけるのはよくない。
Togatta dōgu de fuzakeru no wa yokunai.
(Đùa giỡn với vật sắc nhọn như vậy là không nên đâu).
Bài viết đùa giỡn tiếng Nhật là gì được soạn bởi vinhomesgoldenriverbs.com.