Trên tiếng Nhật, vết thâm được gọi là 痣, là kết quả của việc sản sinh sắc tố melanin tăng cao tại vùng da từng bị tổn thương trước đó, chẳng hạn như do bỏng, tổn thương hoặc việc mọc mụn. Sắc tố này có thể tăng lên mạnh mẽ khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Vết thâm tiếng Nhật là 痣、phiên âm hiragana là あざ、đọc là aza.
Vết thâm còn gọi là tình trạng tăng sắc tố sau viêm mà ở đó các tế bào sắc tố tăng cường hoạt động sản sinh nhiều sắc tố melanin
Vết thâm có thể do mụn để lại, bỏng, hay tình trạng tăng sắc tố do laser
Chúng xuất hiện chú yếu trên các vùng da thường xuyên tiếp xúc với ánh mặt trời như mặt, tay, chân..
Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến vết thâm:
傷(きず): vết thương
傷跡(きずあと): vết sẹo
痒み(かゆみ): ngứa
火傷(やけど): bỏng
気触れ(かぶれ): phát ban
顔(かお): mặt
膝(ひざ): đầu gối
雀斑(そばかす): tàn nhang
消毒薬(しょうどくやく): thuốc khử trùng
包帯(ほうたい): băng vết thương
Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến vết thâm:
実はその日息子は顔に傷を作って学校から帰ってきました。
Jitsuwa sonohi musuko wa kaon i kizu o tsukutte gakkō kara kaette kimashita..
Trước đó vài ngày, tôi thấy trên mặt thằng bé có vết thâm tím sau giờ tan học
階段から落ちて、足に大きな痣ができてしまった。
Kaidan kara ochite, ash ini ōkina aza ga dekite shimatta.
Vì rơi từ trên cầu thang xuống nên tôi bị một vết thâm tím ở chân.
身体のどこにも痣を作りたくない。
Shintai no doko nimo aza o tsukuri takunai.
Tôi không muốn có vết thâm tím ở bất cứ đâu trên cơ thể của mình.
彼女は顔に痣があった。
Kanojo wa kao ni aza ga atta.
Cô ấy có vết thâm tím trên mặt.
Bài viết vết thâm tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Vinhomesgoldenriverbs.com.
Tìm hiểu thêm: