Bảng chấm công trong tiếng Nhật được gọi là taimushiito (タイムシート), là một biểu mẫu dùng để ghi nhận số giờ làm việc của nhân viên. Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến công việc văn phòng trong tiếng Nhật.
Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).
Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.
Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.
Shuushoku (就職): Làm việc.
Bảng chấm công trong tiếng Nhật là gìRirekisho (履歴書): Đơn xin việc.
Kyuuryou (給料): Tiền lương.
Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.
Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.
Boshuu (募集): Tuyển dụng.
Mensesu (面接): Phỏng vấn.
Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.
Shucchou (出張): Công tác.
Tenshoku (転職): Chuyển công việc.
Taishoku (退職): Nghỉ việc.
Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.
Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.
Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.
Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.
Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.
Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi vinhomesgoldenriverbs.com.
- Bút chì kim tiếng Nhật là gì
- Xe hơi trong tiếng Nhật
- Giáo viên trong tiếng Nhật là gì
- Ăn cơm tiếng Trung là gì
- Bà ngoại tiếng Nhật là gì
- Đi phượt là gì
- Tonkotsu ramen là gì
- Mời uống nước bằng tiếng Nhật
- Du lịch tiếng Anh là gì
- Khách du lịch tiếng Nhật là gì
- Hướng dẫn nghiệp vụ tiếng Anh là gì
- Quầy lễ tân Tiếng Anh là gì
- Dừng xe trong tiếng Nhật
- Máy kiểm vải tiếng Anh là gì
- Tiết canh tiếng Nhật là gì